Định nghĩa cơ bản
- Phí quyền chọn giao dịch: Phí mà người mua quyền chọn trả cho người bán để có quyền thực hiện quyền chọn khi hết hạn.
- OTM Moneyness: Đo lường khoảng cách của quyền chọn out-of-money (OTM) so với giá cơ sở. Các quyền chọn At-the-money (ATM) và in-the-money (ITM) có Moneyness là 0.
- Ký quỹ ban đầu: Còn được gọi là Ký quỹ mở, đây là mức ký quỹ tối thiểu cần thiết để mở một vị thế.
- Ký quỹ duy trì: Số tiền ký quỹ tối thiểu cần thiết để giữ cho một vị thế không bị thanh lý. Nếu ký quỹ vị thế giảm xuống bằng hoặc thấp hơn mức này, thanh lý sẽ được kích hoạt.
- Ký quỹ lệnh: Các khoản tiền bị đóng băng khi đặt lệnh để đảm bảo thực hiện đúng cách—đảm bảo rằng người mua có thể thanh toán đầy đủ phí quyền chọn giao dịch và người bán có đủ ký quỹ để duy trì vị thế, đồng thời ngăn chặn việc đặt lệnh miễn phí quá mức.
Tính phí quyền chọn giao dịch
| Loại giao dịch | Công thức |
|---|---|
| Mua quyền chọn Call/Put | Phí quyền chọn giao dịch = Giá lệnh × abs(Số lượng lệnh) × Hệ số nhân hợp đồng |
Ví dụ: Mua 1 quyền chọn call BTC với giá lệnh là $220, với hệ số nhân hợp đồng là 0,01. Phí quyền chọn giao dịch = 220 × 1 × 0,01 = $2,20
OTM moneyness
| Loại quyền chọn | Công thức |
|---|---|
| Quyền chọn call | OTM = max(0, Giá thực hiện – Giá cơ sở) |
| Quyền chọn put | OTM = max(Giá cơ sở – Giá thực hiện, 0) |
Ví dụ
- Giá cơ sở: $115.000, Giá thực hiện: $116.000, Quyền chọn call → OTM = 1.000
- Giá cơ sở: $115.000, Giá thực hiện: $112.000, Quyền chọn put → OTM = 3.000
Tính toán ký quỹ ban đầu
| Loại quyền chọn | Công thức |
|---|---|
| Bán quyền chọn call | [max(Tỷ lệ ký quỹ ban đầu 1 × Giá cơ sở, Tỷ lệ ký quỹ ban đầu 2 × Giá cơ sở – OTM) + Giá đánh dấu] × abs(Quy mô vị thế) × Hệ số nhân hợp đồng |
| Bán quyền chọn put | [max(Tỷ lệ ký quỹ ban đầu 1 × Giá cơ sở × (1 + Giá đánh dấu/Giá cơ sở), Tỷ lệ ký quỹ ban đầu 2 × Giá cơ sở – OTM) + Giá đánh dấu] × abs(Quy mô vị thế) × Hệ số nhân hợp đồng |
Ví dụ (Bán quyền chọn call)
- Giá cơ sở: $115.000, Giá thực hiện: $116.000, OTM: 1.000, Giá đánh dấu: $200, Hệ số nhân hợp đồng: 0,01. Ký quỹ ban đầu = [max(0,10 × 115.000, 0,15 × 115.000 – 1.000) + 200] × 0,01 = [max(11.500, 16.250) + 200] × 0,01 = 16.450 × 0,01 = $164,50
Ví dụ (Bán quyền chọn put)
- Giá cơ sở: $115.000, Giá thực hiện: $112.000, OTM: 3.000, Giá đánh dấu: $150.
- Ký quỹ ban đầu = [max(0,10 × 115.000 × (1 + 150/115.000), 0,15 × 115.000 – 3.000) + 150] × 0,01 = [max(11.515, 14.250) + 150] × 0,01 = 14.400 × 0,01 = $144,00
Tính toán ký quỹ duy trì
| Loại quyền chọn | Công thức |
|---|---|
| Bán quyền chọn call | (Tỷ lệ ký quỹ duy trì × Giá cơ sở + Giá đánh dấu) × abs(Quy mô vị thế) × Hệ số nhân hợp đồng |
| Bán quyền chọn put | [max(Tỷ lệ ký quỹ duy trì × Giá cơ sở, Tỷ lệ ký quỹ duy trì × Giá đánh dấu) + Giá đánh dấu] × abs(Quy mô vị thế) × Hệ số nhân hợp đồng |
Ví dụ (Bán quyền chọn call)
- Giá cơ sở: $115.000, Giá đánh dấu: $200, Hệ số hợp đồng 0,01.
- Ký quỹ duy trì = (0,075 × 115.000 + 200) × 0,01 = 8.825 × 0,01 = $88,25
Ví dụ (Bán quyền chọn put)
- Giá cơ sở: $115.000, Giá đánh dấu: $150.
- Ký quỹ duy trì = [max(0,075 × 115.000, 0,075 × 150) + 150] × 0,01 = [max(8.625, 11,25) + 150] × 0,01 = 8.775 × 0,01 =$87,75
Tính toán ký quỹ lệnh
| Loại giao dịch | Công thức |
|---|---|
| Quyền chọn mua | Ký quỹ lệnh = Phí quyền chọn + Phí |
| Quyền chọn bán | Phí quyền chọn = min(Giá đánh dấu, Giá lệnh) × abs(Số lượng lệnh) × Hệ số nhân hợp đồng Ký quỹ lệnh = max(Ký quỹ ban đầu – Phí quyền chọn, 0) + Phí |
Ví dụ (Lệnh bán)
- Bán quyền chọn call BTC với giá lệnh $210, giá đánh dấu $200
- Phí quyền chọn giao dịch = min(200, 210) × 0,01 = $2,00
- Ký quỹ ban đầu = $164,50
- Ký quỹ lệnh = max(164,50 – 2,00, 0) +Phí (1) = $163,50
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu và ký quỹ
| Mục | Công thức |
|---|---|
| Giá trị vị thế | Giá đánh dấu × Quy mô vị thế × Hệ số nhân hợp đồng |
| Tổng giá trị vị thế | Σ(Giá đánh dấu × Quy mô vị thế × Hệ số nhân hợp đồng) |
| Vốn chủ sở hữu | Số dư tài khoản + Tổng giá trị vị thế |
| Vốn chủ sở hữu theo giá thực hiện | Số dư tài khoản + Σ(Giá đánh dấu × Vị thế long × Hệ số nhân hợp đồng) + Σ(Giá thực hiện tối đa × Vị thế short × Hệ số nhân hợp đồng) |
| Số dư khả dụng | Số dư tài khoản – Ký quỹ duy trì – Ký quỹ lệnh bán – Ký quỹ lệnh mua |
| Tỷ lệ ký quỹ | (Ký quỹ duy trì + Ký quỹ lệnh bán) / Vốn chủ sở hữu × 100% |
Ví dụ
Số dư tài khoản: $5.000 1 vị thế call short, Ký quỹ duy trì: $88,25, Giá trị vị thế: -$2,00 Vốn chủ sở hữu = 5.000 – 2 = $4.998 Tỷ lệ ký quỹ = 88,25 / 4.998 × 100% ≈ 1,77%
Phí
| Loại | Công thức |
|---|---|
| Giao dịch | min(Tỷ lệ phí giao dịch × Giá cơ sở, 0,1 × Giá lệnh) × abs(Số lượng lệnh) × Hệ số nhân hợp đồng |
| Thanh toán quyền chọn call | min(Tỷ lệ phí thanh toán × Giá thanh toán, 0,1 × (Giá thanh toán – Giá thực hiện)) × abs(Quy mô vị thế) × Hệ số nhân hợp đồng |
| Thanh toán quyền chọn put | min(Tỷ lệ phí thanh toán × Giá thanh toán, 0,1 × (Giá thực hiện – Giá thanh toán)) × abs(Quy mô vị thế) × Hệ số nhân hợp đồng |
Thông số ký quỹ
| Cơ sở | Tỷ lệ ký quỹ ban đầu 1 | Tỷ lệ ký quỹ ban đầu 2 | Tỷ lệ ký quỹ duy trì |
|---|---|---|---|
| BTC_USDT | 0,1 | 0,15 | 0,075 |
| ETH_USDT | 0,1 | 0,15 | 0,075 |
| DOGE_USDT | 0,15 | 0,2 | 0,1 |
| LTC_USDT | 0,15 | 0,2 | 0,1 |
| SOL_USDT | 0,15 | 0,2 | 0,1 |
